Benutzer Diskussion:してはならないされるなどとするがこれはそれぞれの
Danh sách các thế hệ lãnh đạo xã Kim Lương huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương miền Đông Bắc Bộ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khu vực Đông Nam Á Châu[Quälltäxt bearbeite]
Chủ Tịch uỷ ban nhân dân[Quälltäxt bearbeite]
Chủ tịch lâm thời
Họ và tên | Thời gian cầm quyền | Ghi chú |
---|---|---|
Hoàng văn Chí | 9/1945 - 3/1946 | chủ tịch lâm thời xã Cổ Phục |
Đỗ văn Phúc | 9/1945 - 3/1946 | chủ tịch lâm thời xã Bân Lộc |
Hứa văn Diệm | 9/1945 - 3/1946 | chủ tịch lâm thời xã Lương Xá |
Thời kỳ Minh Tân, Nhật Tân và Vạn Tân
STT | Họ và tên | Thời gian cầm quyền | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Hoàng văn Cầu | 4/1946 - 7/1949 | người Cổ Phục, thời kỳ Minh Tân |
2 | Hoàng văn Quỳ | 8/1949 - 4/1950 | người Cổ Phục, thời kỳ Nhật Tân |
3 | Nguyễn Phúc Á | 5/1950 - 1/1951 | người Cống Khê, thời kỳ Vạn Tân |
4 | Hoàng văn Trù | 12/1951 - 12/1952 | người Vân Dương |
5 | Nguyễn thị Đắc | 1/1953 - 11/1955 | người Cổ Phục |
Từ sau "cải cách ruộng đất" đến nay
STT | Họ và tên | Thời gian cầm quyền | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Trần văn Dụ | 6/1956 - 7/1957 | người Lương Xá |
2 | Hoàng văn Kinh | 8/1957 - 11/1959 | người Cổ Phục |
3 | Hoàng văn Quỳ | 12/1959 - 12/1960 | người Cổ Phục |
4 | Nguyễn văn Hỗ | 1/1961 - 1/1962 | người Cổ Phục |
5 | Hứa văn Lực | 2/1962 - 12/1962 | người Lương Xá |
6 | Lê văn Cất | 1963 - 1965 | người Lương Xá |
7 | Đỗ Thế Phai | 1966 - 1971 | người Lương Xá |
8 | Nguyễn văn Khảm | 1972 - 1976 | người Cổ Phục |
9 | Đỗ văn Hải | 1977 - 1980 | người Cổ Phục |
10 | Nguyễn văn Đam | 1981 - 1982 | người Cổ Phục |
11 | Hứa Minh Hiên | 1983 - 1986 | người Lương Xá |
12 | Hứa văn Thân | 1987 - 1991 | người Lương Xá |
13 | Nguyễn Ánh Hồng | 1992 - 1993 | người Cổ Phục |
14 | Nguyễn văn Doanh | 1994 - 1996 | người Cổ Phục |
15 | Đỗ Xuân Hiến | 1997 - 1998 | người Lương Xá |
16 | Đỗ Duy Chiến | 1999 - 2005 | người Lương Xá |
17 | Nguyễn Duy Phương | 2006 - 2009 | người Cổ Phục |
18 | Đỗ Ngọc Uông | 2010 - đến nay | người Lương Xá |
Bí Thư đảng ủy[Quälltäxt bearbeite]
Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
STT | Họ và tên | Thời gian cầm quyền | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Hoàng văn Rộng | 8/1945 - 1/1947 | người Cổ Phục, bấy giờ là xã Minh Tân |
2 | Đỗ văn Phúc | 2/1947 - 5/1947 | người Cổ Phục |
3 | Hứa văn Cọ | 6/1947 - 5/1948 | người Lương Xá |
4 | Đỗ văn Hồng | 6/1948 - 10/1948 | người Cổ Phục |
5 | Nguyễn văn Nhã | 11/1948 - 7/1949 | người Cổ Phục |
6 | Nguyễn văn Mẫn | 8/1949 - 3/1950 | người Lương Xá, đổi thành xã Nhật Tân |
7 | Đỗ văn Hồng | 4/1950 - 8/1950 | người Cổ Phục, đắc cử lần 2 |
8 | Nguyễn văn Tân | 9/1950 - 12/1950 | người Lương Xá |
9 | Nguyễn văn Hồng | 1/1951 - 9/1951 | người Cống Khê, sát nhập thành xã Vạn Tân |
10 | Đỗ văn Hồng | 10/1951 - 12/1951 | người Cổ Phục, đắc cử lần 3 |
11 | Đỗ văn Tảng | 1/1952 - 8/1952 | người Lương Xá |
12 | Hoàng văn Cầu | 9/1952 - 4/1953 | người Cổ Phục |
13 | Hoàng thị Tằng | 5/1953 - 11/1955 | người Văn Dương |
Từ sau "cải cách ruộng đất" đến nay
STT | Họ và tên | Thời gian cầm quyền | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Đỗ thị Tiến | 6/1956 - 7/1957 | người Lương Xá |
2 | Nguyễn văn Thuế | 8/1957 - 7/1958 | người Cổ Phục |
3 | Lã văn Tâm | 8/1958 - 3/1960 | người Lương Xá |
4 | Nguyễn văn Hỗ | 4/1960 - 3/1961 | người Cổ Phục |
5 | Lã văn Tâm | 4/1961 - 1/1962 | người Lương Xá, đắc cử lần 2 |
6 | Nguyễn văn Hỗ | 2/1962 - 2/1966 | người Cổ Phục, tái đắc cử |
7 | Lã văn Tâm | 3/1966 - 9/1967 | người Lương Xá, đắc cử lần 3 |
8 | Nguyễn văn Hựu | 10/1967 - 1/1973 | người Cổ Phục |
9 | Đỗ Thế Phai | 2/1973 - 10/1981 | người Lương Xá |
10 | Hoàng Xuân Thành | 11/1981 - 12/1982 | người Cổ Phục |
11 | Nguyễn văn Đam | 1/1983 - 11/1992 | người Cổ Phục |
12 | Hứa văn Thân | 12/1992 - 11/1994 | người Lương Xá |
13 | Nguyễn Đức Học | 12/1994 - 7/1997 | người Lương Xá |
14 | Nguyễn Ánh Hồng | 8/1997 - 9/2000 | người Cổ Phục |
15 | Đỗ Tiến Dũng | 10/2000 - 12/2005 | người Cổ Phục |
16 | Nguyễn văn Chanh | 1/2006 - 6/2008 | người Lương Xá |
17 | Nguyễn Duy Phương[1] | 7/2008 - đến nay | người Cổ Phục |
- ↑ giai đoạn từ tháng 6/2008 - 12/2009 vừa giữ chức chủ tịch UBND xã vừa kiêm luôn Bí thư đảng uỷ bởi người tiền nhiệm là Nguyễn văn Chanh vi phạm kỷ luật bị bãi miễn, từ tháng 1/2010 đến nay là Bí thư đảng uỷ xã